ỨNG DỤNG NEOWEB TRONG GIA CỐ NỀN ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
1. Những áp dụng cơ bản về ứng dụng Neoweb trong gia cố đường Giao thông
- Neoweb gia cố móng trên: Đối với những vị trí đường có nền móng ổn định, thì ưu tiên gia cố neoweb vào lớp móng phía trên để đảm bảo việc phân tán ứng suất bánh xe xuống nền đường được tốt hơn.
- Neoweb gia cố móng dưới: Trong những trường hợp nền đường đi qua vùng địa chất yếu, địa chất không ổn định thì ưu tiên gia cố neoweb vào lớp móng bên dưới. Lúc này, lớp neoweb gia cố cho lớp móng dưới được hoạt động như một nền đàn hồi, giúp thi công các lớp bên trên dễ dàng hơn.
- Neoweb gia cố lớp mặt: neoweb gia cố lớp mặt thường ứng dụng trong các công trình đường GTNT, đường tạm trong công trình đang thi công hoặc đường tạm trên nền cát biển. Vật liệu chèn lấp neoweb có thể là vật liệu hạt rời như: Đất, đá hoặc đất đá hỗn hợp thậm chí là cát; cũng có thể được chèn lấp bằng Bê tông tạo thành mặt đường cứng.
2. Những ưu điểm của công nghệ Neoweb trong ứng dụng
2.1. Về mặt kỹ thuật:
+ Hệ thống Ô ngăn hình mạng Neoweb được cấu tạo như mạng tổ ong với mỗi một ô ngăn là một khoang chứa được liên kết với nhau. Do đó, khi vật liệu được chèn lấp vào từng ô ngăn thì dưới tác dụng của tải trọng truyền xuống, vật liệu sẽ bị giam trong ô ngăn đó, qua đó giúp chống lại nở hông của vật liệu hạt rời, làm tăng mô đun đàn hồi của kết cấu áo đường. Điều này được thể hiện qua hệ số tăng mô đun đàn hồi của lớp vật liệu gia cố neoweb so với lớp vật liệu thông thường nếu không gia cố được lấy theo kết quả Nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết thiết kế gia cố nền bằng neoweb của GS. Jie Han, Xiaoming Yang và Robert L. Parsons (Đại Học Kansas – Hoa Kỳ), và GS Dov Leshchinsky (Đại Học Delaware – Hoa Kỳ) năm 2007 cho các loại neoweb và vật liệu chèn khác nhau như sau: (Bảng A2-TCVN 10544-2014)
Trường hợp vật liệu chèn |
Loại neoweb |
Trung bình |
||
cao 10cm |
cao 15cm |
cao 20cm |
||
Cát |
2,18 |
1,54 |
1,86 |
1,86 |
Cấp phối đá dăm |
3,33 |
2,73 |
2,5 |
2,85 |
+ Hệ thống neoweb tạo nên kết cấu địa kỹ thuật 3D, khi chịu tải trọng bánh xe truyền xuống sẽ được phân tán rộng hơn và nông hơn.. Do đó, kết cấu Neoweb có khả năng chịu lún tốt, rất thích hợp với những tuyến đường đi qua nền đất yếu.
+ Với việc, ứng suất bánh xe được truyền xuống rộng hơn giúp giảm chiều sâu lún cục bộ , qua đó giúp giảm chiều dày kết cấu áo đường.
2.2. Về mặt thi công:
+ Thi công đơn giản, thời gian thi công nhanh.
+ Lớp neoweb giúp tăng độ đầm chặt của lớp kết cấu áo đường.
Xử lý nền |
Ghim nối Neoweb |
Căng trải tấm Neoweb |
Chèn vật liệu vào ô Neoweb |
San rải vật liệu chèn lấp |
Lu lèn tạo độ chặt |
2.3 Về mặt kinh tế:
+ Với việc giảm chiều dày kết cấu áo đường, gia tăng chiều dày hữu hiệu của lớp vật liệu chèn lấp, tận dụng vật liệu tại chỗ… giúp giải pháp neoweb giảm ≥ 10% so với các giải pháp thông thường.
2.4 Về mặt môi trường:
+ Tận dụng vật liệu chèn lấp tại chỗ giúp giảm khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển, thi công.
+ Giảm chiều dày KCAD dẫn đến việc giảm vật liệu khai thác, giảm ca máy hoạt động … từ đó làm giảm khí thải trong quá trình thi công.
3. SO SÁNH CỦA GIẢI PHÁP NEOWEB VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRUYỀN THỐNG
3.1. Gia cố móng đường cấp cao, móng đường cấp thấp
NỘI DUNG |
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG |
GIẢI PHÁP NEOWEB |
Mô tả kết cấu |
Kết cấu gồm: + Trải thảm BTN hạt mịn, dày 6cm + Tưới nhựa dính bám 1kg/m2 + Trải thảm BTN hạt thô, dày 8cm + Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 30cm, đầm chặt K98 + Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, đầm chặt K98 + Đất nền/ Cát đắp K98 |
Kết cấu gia cố Neoweb: + Trải thảm BTN hạt mịn, dày 5cm + Tưới nhựa dính bám 1kg/m2 + Trải thảm BTN hạt thô, dày 7cm + Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, đầm chặt K98 + Lớp Neoweb 330-150, kích thước ô ngăn 210x250mm, h=15cm + Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, đầm chặt K98 + Đất nền/ Cát đắp K98 |
Kết cấu điển hình |
||
Yêu cầu về kỹ thuật |
- Đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu áo đường cấp cao A1, A2 |
- Đảm bảo khả năng chịu lực tương đương với giải pháp thông thường, có mô đun đàn hồi yêu cầu tương đương. |
Chi phí |
Khái toán tính cho 1m2 mặt đường: 929,726 VNĐ/m2 |
Khái toán tính cho 1m2 mặt đường: 1,065,301 VNĐ/m2 |
Thi công |
- Thi công phức tạp sử dụng nhiều vật liệu. - Thời gian thi công lâu hơn do sử dụng lượng vật liệu lớn, ảnh hưởng đến giao thông đi lại do thời gian điều tiết giao thông lâu hơn nhất là khi gặp điêu kiện thời tiết không thuận lợi
|
- Thi công đơn giản, không yêu câu thiết bị chuyên dụng. - Giảm 50% chiều dày kết cấu áo đường, kiểm soát tốt hơn chiều dày kết cấu khi thi công, nghiệm thu. - Giảm thời gian thi công 50% so với giải pháp truyền thống. - Kiểm soát tốt hơn chiều dày kết cấu, nghiệm thu. - Thoát nước tốt. |
Tuổi thọ công trình |
- Đặc biệt phụ thuộc vào chất lượng thi công từng lớp vật liệu, chất lượng cấp phối ví dụ như nún cục bộ, ổ gà, ổ voi. |
- Tuổi thọ công trình cao hơn do giảm được lún cục, tăng diện tích phân bố tải trọng. - Vật liệu Neoweb áp dụng cho công trình vĩnh cửu có độ bền trên 50 năm. |
Thiết bị và phương thức thi công |
- Phải thi công nhiều lớp, cần sử dụng nhiều loại máy móc phức tạp.
|
- Thiết bị và phương thức thi công thông thường. - Dễ dàng cho việc điều tiết giao thông thuận lợi hơn: Do tiêt kiệm được thời gian thi công, giảm lượng khí thải thi công giảm ô nhiễm môi trường. |
3.2 So sánh giải pháp neoweb trong làm đường giao thông nông thôn
- So sánh giải pháp neoweb trong làm đường giao thông nông thôn
NỘI DUNG |
GIẢI PHÁP THÔNG THƯỜNG |
GIẢI PHÁP NEOWEB |
Mô tả kết cấu |
Kết cấu gồm: - BTXM M200, dày 10cm. - 10m bố trí 1 khe co giãn, chèn nhựa đường. - Lót bạt xác rắn bên dưới. - Đá dăm đệm đầm chặt, dày trung bình 10cm - Nền đường hiện tại. |
Kết cấu gia cố Neoweb: - Neoweb 356-50; Chiều cao ô ngăn 50mm - BTXM M200, d = 7cm. - Bên dưới lót lớp bạt xác rắn. - Đá dăm đệm đầm chặt, dày trung bình 10cm - Nền đường hiện tại. |
Kết cấu điển hình |
||
Yêu cầu về kỹ thuật |
- Khó kiểm soát trong quá trình thi công. Khối lượng và chiều dày lớp bê tông lớn dẫn đến công tác trộn và đầm nèn bê tông khó kiểm soát được chất lượng. - Phải cắt khe co giãn gây thi công phức tạp và mặt đường không êm thuận. - Phải thi công ván khuôn. |
- Đảm bảo chiều dầy đồng nhất và mặt đường bằng phẳng. - Chiều dày lớp bê tông và khối lượng lớp bê tông nhỏ dẫn đến kiểm soát chất lượng dễ dàng hơn. - Kết cấu Neoweb vừa thay thế cho ván khuôn vừa là cốt thép gia cố bêtông xi măng. - Không phải thi công ván khuôn. |
Giá thành |
Khái toán 1m2 mặt đường: + Giá trị xây lắp: 252,290 VNĐ/m2 + Chi phí duy tu: 0,00 VND/m2 Þ Tổng cộng: 252,290 (VND/m2). |
Khái toán 1m2 mặt đường: + Giá trị xây lắp: 245,880 VNĐ/m2 + Chi phí duy tu: 0,00 VND/m2 Þ Tổng cộng: 245,880 (VND/m2). Giảm 5% |
Thi công |
- Thi công phức tạp. Yêu cầu kỹ thuật thi công cao thì mới đảm bảo được chất lượng của lớp bêtông. - Thời gian thi công lâu vì phải lắp dựng ván khuôn. |
- Thi công đơn giản. - Thời gian thi công nhanh.
|
Tuổi thọ |
- Tuổi thọ công trình thấp. Đặc biệt phụ thuộc vào chất lượng thi công. |
- Tuổi thọ công trình cao. - Vật liệu Neoweb được bảo hành vật liệu trong 30 năm. |
Thi công |
- Kỹ thuật thi công phức tạp do phải thi công và kiểm soát chất lượng của lớp bêtông.
|
- Thiết bị và phương thức thi công thông thường. |
Kiểm soát chất lượng |
- Khó kiểm soát chất lượng, đặc biệt là chất lượng của lớp bêtông khi đổ. - Khó kiểm soát chiều dầy lớp bêtông.
|
- Dễ dàng kiểm soát chất lượng vật liệu do vật liệu được kiểm tra trong Nhà máy. - Chiều dầy lớp bêtông đảm bảo do Neoweb như là ván khuôn định hình kết cấu. |