Neoweb là gì
Neoweb: Theo quy định trong Mục 3.1 của TCVN10544:2014 thì vật liệu ô ngăn hình mạng neoweb là các rải bằng vật liệu nhựa Novel Polymeric Alloy (Nano-composite Polymeric Alloy) tổng hợp hay còn gọi là Neoloy. Neoloy là hợp chất nhựa nano polymer của polyolefin và kỹ thuật polymer nhiệt dẻo. Novel polymeric alloy được sử dụng trong ngành vật liệu địa kỹ thuật cường độ cao như neoweb với cường độ chịu kéo lớn, độ bền cao dưới tải trọng động và nhiệt độ cao.
Nội dung bài viết
Hiểu đúng về vật liệu ô ngăn hình mạng neoweb theo TCVN10544:2014?
Hiện tại, có rất nhiều sản phẩm tương tự trên thị trường từ nhiều nguồn khắp nơi trên thế giới đều dùng chung tên gọi là vật liệu ô ngăn hình mạng neoweb như từ Nga, Mỹ, Israel, Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc … và hiện tại có rất nhiều công trình đang sử dụng các vật liệu không đảm bảo chất lượng dẫn đến chất lượng của công trình không đảm bảo, vật liệu bị hư hỏng sau một thời gian ngắn sử dụng.
Theo quy định trong Mục 3.1 của TCVN10544:2014 thì vật liệu ô ngăn hình mạng neoweb là các rải bằng vật liệu nhựa Novel Polymeric Alloy (Nano-composite Polymeric Alloy) tổng hợp hay còn gọi là Neoloy. Neoloy là hợp chất nhựa nano polymer của polyolefin và kỹ thuật polymer nhiệt dẻo. Novel polymeric alloy được sử dụng trong ngành vật liệu địa kỹ thuật cường độ cao như neoweb với cường độ chịu kéo lớn, độ bền cao dưới tải trọng động và nhiệt độ cao.
Phân loại neoweb theo TCVN 10544:2014
Theo TCVN 10544:2014 vật liệu ô ngăn hình mạng neoweb có hơn 100 loại khác nhau và được phân loại theo các nội dung chính sau:
Giới hạn chảy của vật liệu:
- Loại A: Thường áp dụng gia cố bảo vệ mái taluy, mái kênh mương, xây dựng tường chắn đất.
- Loại B: Thường áp dụng cho xây dựng tường chắn đất, gia cố bảo vệ mái taluy, mái kênh mương.
- Loại C: Thường làm lớp móng đưới của mặt đường cấp cao A1, A2.
- Loại D: Thường làm lớp móng trên hoặc móng dưới của mặt đường cấp cao A1, A2.
Kích thước và chiều cao ô ngăn ô ngăn:
Chỉ tiêu |
Tên neoweb |
Dung sai cho phép |
||||
Neoweb 330 |
Neoweb 356 |
Neoweb 445 |
Neoweb 660 |
Neoweb 712 |
||
Khoảng cách mối nối (mối hàn), tính bằng mm |
330 |
356 |
445 |
660 |
712 |
± 2,5 % |
Chiều cao của ô ngăn, tính bằng mm |
50, 65, 75, 100, 120, 150, 200 |
- |
||||
Kích thước ô khi căng, tính bằng mm |
250 x 210 |
260 x 224 |
340 x 290 |
500 x 420 |
520 x 480 |
± 3 % |
Kích thước ô ngăn neoweb được lựa chọn tùy thuộc vào loại công trình sử dụng, loại áp dụng để đảm bảo hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế.
Video Tổng quan về các trường hợp áp dụng Neoweb